Áp suất Lốp Xe 2 Bánh

Áp suất Lốp Xe 2 Bánh

Áp suất Lốp Xe 2 Bánh

Áp suất Lốp Xe 2 Bánh

Áp suất Lốp Xe 2 Bánh
Áp suất Lốp Xe 2 Bánh
217 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 17, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
0913637109
0913637109
Áp suất Lốp Xe 2 Bánh
Ngày đăng: 16/11/2025

    Áp suất lốp tiêu chuẩn của các loại xe 2 bánh thông dụng

    Hãng xe

    Tên xe

    Áp suất lốp tiêu chuẩn

    Lốp trước (kg/cm2)

    Lốp sau (kg/cm2)

    Honda

    SH

    1,75

    2,25

    PCX

    2

    2,25

    Lead

    1,75

    2,25

    Air Blade

    2

    2,25

    Click

    2

    2,25

    Vision

    2

    2,25

    Future

    2

    2,5

    Wave

    2

    2,5

    Super Dream

    2

    2,25

    Vespa

    LX

    1,6

    2

    Piaggio

    Liberty

    2,4

    2,5

    Fly

    1,83

    2 - 2,4

    Zip

    1,3

    1,6 - 1,8

    Yamaha

    Nouvo

    2

    2,25

     

    Luvias

    2

    2,25

     

    Cuxi

    2

    2,25

     

    Nozza

    2

    2,25

     

    Sirius

    2

    2,25

     

    Jupiter

    2

    2,25

    Suzuki

    Hayate

    2

    2,25

     

    Viva

    2

    2,25

     

    Smash

    2

    2,25

    SYM

    Attila

    2,2

    2,25

     

    Shark

    2,2

    2,25

     

    Angel

    2

    2,25

     

    (Theo: ThànhGia Motor )

    Áp suất lốp tiêu chuẩn là gì?

    Áp suất lốp tiêu chuẩn là áp suất lốp đề nghị do nhà sản xuất lốp đã tính rất kỹ áp suất lốp như thế nào là an toàn nhất và lốp sử dụng được lâu nhất. Thông thường áp suất lốp xe máy sẽ được ghi trên lốp xe. Con số này thường được thể hiện bằng PSI, KPa hay Bar và thường là mức áp suất tối đa.

    Thông thường các nhà sản suất lốp dùng đơn vị đo là kPa để ghi lên lốp trong khi đó đồng hồ đo áp suất cơ bản thì dùng đơn vị kg/cm2 để đo áp suất lốp. Lúc này ta cần quy đổi từ kPa sang kg/cm2 để biết được áp suất cần thiết là bao nhiêu bằng cách nhân cho 0.0102.

    Một đơn vị khác được sử dụng để đo áp suất lốp là PSI (1 Kg/cm2 =14,2 Psi ). Một chiếc lốp xe máy phổ thông thường có áp suất vào khoảng 30 PSI. Áp suất thông thường của lốp xe là 2,1bar, tương đương 30psi.

    Ví dụ: Áp suất lốp được ghi trên lốp sau AirBlade là 225 kPa sẽ bằng 2.295 kg/cm2 ~ 2.3 Kg/cm2 ~ 75 PSI

    Mỗi xe đều có mức áp suất khuyến nghị khác nhau, bạn chỉ cần theo những hướng dẫn đó để điều chỉnh áp suất lốp sao cho chính xác, an toàn và hiệu quả.

    Một số điểm lưu ý về áp suất lốp xe máy khi sử dụng

    1. Kiểm tra áp suất lốp xe máy đều đặn

    Kiểm tra áp suất lốp xe máy đều đặn chính là lời khuyên đầu tiên và cũng là quan trọng nhất màTrung Tâm Vỏ Xe Máy Chính Hãng - voxechinhhang.vn mong muốn các bạn ghi nhớ để bảo vệ lốp, bảo vệ xe và cả chính bạn. Nhưng kiểm tra áp suất lốp như thế nào là đều đặn? 

    Theo khuyến nghị của nhiều nhà sản xuất thì chu kỳ khoảng 1 tuần nhưng nhiều chuyên gia về an toàn lại đưa ra con số 1 ngày. Thực tế khoảng một tuần mỗi lần là con số hợp lý để kiểm tra áp suất vỏ xe máy mà không mất thời gian của bạn đối với các công việc khác. Nhưng nếu đang trên đường dài ngày với hai người cùng nhiều hành lý nặng, thì thời gian tốt nhất là bạn nên kiểm tra 1-2 ngày.

     2. Kiểm tra áp suất vỏ xe máy ở điều kiện nhiệt độ bình thường

    Sau khi vận hành xe khoảng 20 phút hoặc nhiều hơn là thời gian hợp lý. Vỏ xe máy bị mài xuống đường làm nóng khối không khí bên trong, giãn nở do đó tăng áp lực hơn bình thường khoảng 10 %.

     3. Bạn nên dùng đồng hồ để kiểm tra

    Trên thị trường có những loại đồng hồ kiểm tra áp suất khí dùng để do áp suất lốp xe máy. Nhưng có một thực tế là người dùng không trang bị dụng cụ này, do đó sau khi kiểm tra bằng lực tay, nếu thấy áp suất không đủ hoặc quá căng, nên mang tới cửa hàng sửa xe có loại bơm đồng hồ, thợ sửa xe sẽ biết chính xác xe thừa hay thiếu bao nhiêu.

    4. Áp suất lốp xe máy nên quá căng hay quá non?

    Lốp xe máy quá căng (áp suất lớn) hay quá non (áp suất thấp) đều không tốt cho xe máy. Khi quá căng dẫn tới giảm độ bám đường, xe có chiều hướng bị nảy khi di chuyển trên đường không bằng phẳng. Ngược lại nếu lốp xe máy quá non tăng ma sát làm động cơ phải hoạt động vượt mức bình thường, ngoài ra còn khiến xe khó điều hướng, trọng lượng đè của người và hành lý có thể dẫn tới thủng săm (lốp).

    0
    Zalo
    Hotline